Đài Khí tượng Thủy văn Khu vực Đông Bắc thực hiện dịch vụ công Quan trắc khí tượng thủy văn năm 2021

Đăng ngày: 07-01-2021 | Lượt xem: 823
Đài Khí tượng Thủy văn Khu vực Đông Bắc thực hiện dịch vụ công Quan trắc khí tượng thủy văn năm 2021theo Quyết định số 17/ QĐ-TCKTTV ngày 6 tháng 1 năm 2021 của Tổng cục trưởng Tổng cục KTTV.

Tên dịch vụ sự nghiệp công: Quan trắc khí tượng thủy văn, cụ thể:

Số lượng, khối lượng dịch vụ sự nghiệp công đặt hàng:

 25 trạm khí tượng bề mặt (gồm: 10 trạm hạng I, 6 trạm hạng II, 9 trạm hạng III); 3 trạm khí tượng nông nghiệp (gồm: 1 trạm hạng II, 2 trạm hạng III); 25 trạm khí tượng tự động; 25 trạm thuỷ văn (gồm: 6 trạm hạng I, trong đó, 4 trạm không ảnh hưởng triều, 2 trạm triều; 1 trạm hạng II vùng không ảnh hưởng triều; 18 trạm hạng III, trong đó, 4 trạm không ảnh hưởng triều, 14 trạm triều); 25 trạm Thủy văn tự động; 6 trạm hải văn (gồm: 5 trạm hạng I, 1 trạm hạng II); 3 trạm hải văn tự động; 1 trạm ra đa thời tiết; 1 trạm thám không vô tuyến; 1 trạm đo gió trên cao Pilot; 3 trạm bức xạ tự động loại 2; 20 điểm đo mưa tự động; 16 điểm đo mặn (08 điểm đo mặn thủ công; 08 điểm đo mặn tự động).

Sản phẩm, chất lượng dịch vụ sự nghiệp công:

Sản phẩm, chất lượng quan trắc đối với trạm khí tượng bề mặt, trạm khí tượng tự động, trạm đo mưa tự động phải đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 5,

Điều 8, Điều 9, Điều 10 (kèm theo Phiếu nhận xét, đánh giá chất lượng tài liệu quan trắc khí tượng bề mặt tại Phụ lục) của Thông tư số 37/2016/TT-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định kỹ thuật đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng bề mặt; Quyết định số 414/QĐ-TCKTTV ngày 27 tháng 8 năm 2020 của Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn ban hành Quy định đánh giá hoạt động mạng lưới trạm khí tượng thủy văn. Chất lượng sản phẩm phải đạt từ 70,0 điểm trở lên.

Sản phẩm, chất lượng quan trắc đối với trạm thám không vô tuyến, đo gió trên cao, ra đa thời tiết phải đáp ứng được yêu cầu tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 Chương 2 (kèm theo Báo cáo đánh giá chất lượng tài liệu quan trắc khí tượng cao không tại Phụ lục Va, Vb, Vc) tại Quyết định số 414/QĐ-TCKTTV. Chất lượng sản phẩm phải đạt từ 70,0 điểm trở lên.

Sản phẩm, chất lượng quan trắc đối với trạm thủy văn đo bằng thủ công phải đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 (kèm theo Phiếu nhận xét, đánh giá chất lượng tài liệu thủy văn tại Phụ lục II) của Thông tư số 38/2016/TT-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định kỹ thuật đánh giá chất lượng tài liệu thủy văn. Chất lượng sản phẩm phải đạt từ 70,0% trở lên.

Sản phẩm, chất lượng quan trắc đối với trạm thủy văn đo bằng tự động phải đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 8, Điều 9, Điều 10 (kèm theo Phiếu nhận xét, đánh giá chất lượng tài liệu thủy văn tại Phụ lục II) của Thông tư số 38/2016/TT-BTNMT; Quyết định số 414/QĐ-TCKTTV. Chất lượng sản phẩm phải đạt từ 70,0% trở lên.

Sản phẩm, chất lượng quan trắc đối với trạm hải văn (đo bằng thủ công, đo bằng tự động) phải đáp yêu cầu quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 (kèm theo Phiếu nhận xét, đánh giá chất lượng tài liệu tại Phụ lục III) tại Thông tư số 01/2020/TT-BTNMT ngày 29 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định kỹ thuật đánh giá chất lượng tài liệu hải văn, môi trường không khí và nước. Chất lượng sản phẩm phải đạt từ 70,0 điểm trở lên.

Sản phẩm, chất lượng quan trắc đối với trạm khí tượng nông nghiệp, trạm bức xạ tự động, điểm đo mặn phải đáp yêu cầu quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 (kèm theo Phiếu nhận xét, đánh giá chất lượng tài liệu tại Phụ lục III) của Thông tư số 01/2020/TT-BTNMT. Chất lượng sản phẩm phải đạt từ 70,0 điểm trở lên.

Vụ KHTC

  Ý kiến bạn đọc

Tin tức liên quan: