Đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công năm 2022 cho Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Nam Trung Bộ với các nội dung chính như sau:Tên dịch vụ sự nghiệp công: quan trắc môi trường quốc gia (quan trắc môi trường không khí và nước).
Số lượng, khối lượng dịch vụ sự nghiệp công đặt hàng
Quan trắc môi trường nước mưa: Quan trắc tại hiện trường 03 thông số khí tượng trung bình ngày (nhiệt độ không khí, tốc độ gió, hướng gió): 120 mẫu/năm. Quan trắc tại hiện trường 03 thông số (nhiệt độ nước mưa, pH, EC): 450 mẫu/năm. Quan trắc lấy mẫu tại trạm 11 thông số hóa lý cơ bản (NO2-, NO3-, SO42-, F-, Cl-, PO43-, Ca2+, Mg2+, NH4+, Na+, K+): 90 mẫu/năm.
Quan trắc môi trường nước sông: Quan trắc tại trạm 04 thông số tại hiện trường (nhiệt độ, pH, DO, EC): 56 mẫu/năm. Lấy mẫu tại trạm và phân tích tại phòng thí nghiệm 26 thông số hóa lý cơ bản (TSS, COD, BOD5, NH4+, NO2-, NO3-, F-, CL-, PO43-, CR6+, tổng Pb, Cd, Cu, Zn, Ni, Mn, Fe, As, Hg, tổng Cr, tổng dầu mỡ, coliform, thuốc BVTV clo hữu cơ, CN-, chất HĐBM, phenol: 56 mẫu/năm.
Quan trắc môi trường nước biển: Quan trắc tại trạm 06 thông số tại hiện trường (pH, EC, DO, nhiệt độ, độ trong, độ mặn), 03 thông số khí tượng, hải văn (nhiệt độ không khí, tốc độ gió và sóng): 24 mẫu/năm. Lấy mẫu tại trạm 18 thông số hóa lý cơ bản (TSS, NH4+ (tính theo N), PO43- (tính theo P), Fe, Cu, Mn, Pb, Zn, Cd, Hg, As, Tổng Cr, Cr(VI), Tổng dầu mỡ khoáng, CN-, Tổng phenol, tổng coliform, dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật nhóm cơ clo): 24 mẫu/năm.
Thực hiện kiểm soát chất lượng tại hiện trường: thực hiện đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng (QA/QC) trong quan trắc môi trường không khí ngoài trời, nước mưa, nước mặt và nước biển ven bờ. Thành phần nước mưa: thực hiện 03 mẫu lặp tại hiện trường (tại trạm) và 02 mẫu trắng vận chuyển (tại trạm). Thành phần nước sông: thực hiện 02 mẫu lặp tại hiện trường (tại trạm) và 01 mẫu trắng vận chuyển (tại trạm).Thành phần nước biển: thực hiện 01 mẫu trắng vận chuyển (tại trạm).
Sản phẩm, chất lượng dịch vụ sự nghiệp công
Sản phẩm, chất lượng quan trắc đối với trạm nước mưa, nước sông, nước biển phải đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 3 Điều 4, Điều 5, Điều 6, Phụ lục I, Phụ lục II (kèm theo Phiếu nhận xét, đánh giá chất lượng tài liệu tại Phụ lục III) của Thông tư số 01/2020/TT-BTNMT ngày 29 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định kỹ thuật đánh giá chất lượng tài liệu hải văn, môi trường không khí và nước; Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT, các quy định hiện hành tại các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, các Tiêu chuẩn Việt Nam, các Thông tư hiện hành và các tiêu chuẩn, phương pháp được phê duyệt. Chất lượng sản phẩm phải đạt từ 70,0 điểm trở lên.
Thời gian triển khai và thời gian hoàn thành: 12 tháng (từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022).
Vụ KHTC