Tên dịch vụ sự nghiệp công: Quan trắc môi trường quốc gia (quan trắc môi trường không khí và nước).
Số lượng, khối lượng dịch vụ sự nghiệp công đặt hàng.
Quan trắc môi trường không khí: Quan trắc tại trạm 05 thông số khí tượng trung bình ngày (nhiệt độ không khí, độ ẩm, áp suất, hướng gió và tốc độ gió): 72 mẫu/năm; Quan trắc lấy mẫu tại trạm và phân tích tại phòng thí nghiệm bụi tổng số với 02 thông số cơ bản (TSP, bụi Pb): 72 mẫu/năm; Quan trắc thông số lựa ch n cho môi trường không khí tự động ngoài trời (bụi PM10, PM2.5 và PM1) tại 03 trạm môi trường không khí tự động: 825 mẫu/năm.
Quan trắc môi trường nước mưa: Quan trắc tại trạm 03 thông số khí tượng trung bình tuần (nhiệt độ không khí, tốc độ gió, hướng gió): 160 mẫu/năm; Quan trắc tại trạm 03 thông số tại hiện trường (p , , nhiệt độ nước mưa): 750 mẫu/năm; Quan trắc lấy mẫu tại trạm và phân tích tại phòng thí nghiệm 11 thông số hóa lý cơ bản (PO43-, F-, Cl-, NO2-, NO3-, SO42-, Na+, NH4+, K+, Mg2+, Ca2): 175 mẫu.
Quan trắc môi trường nước sông: Quan trắc tại trạm 04 thông số tại hiện trường (p , nhiệt độ, O): 52
mẫu/năm; Lấy mẫu tại trạm và phân tích tại phòng thí nghiệm 26 thông số hóa lý cơ bản (TSS, O , PO43-, F-, Cl-, NO2-, NO3-, N 4 , tổng e, s, g, Zn, d, Pb, u, Ni, Mn, tổng dầu m , N-, Tổng phenol, Tổng r, chất hoạt động bề mặt, BO 5, r (VI), tổng coliform, dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật nhóm cơ clo): 52 mẫu/năm; Thực hiện đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng (Q /Q ) trong quan trắc môi trường không khí ngoài trời, nước mưa, nước mặt
Thực hiện kiểm soát chất lượng tại hiện trường: Thành phần không khí xung quanh: thực hiện 02 mẫu trắng vận chuyển (tại trạm); Thành phần nước mưa: thực hiện 05 mẫu lặp tại hiện trường (tại trạm) và 01 mẫu trắng vận chuyển (tại trạm); Thành phần nước sông: thực hiện 02 mẫu lặp tại hiện trường (tại trạm) và 01 mẫu trắng vận chuyển (tại trạm).
Sản phẩm, chất lượng dịch vụ sự nghiệp công
Sản phẩm, chất lượng quan trắc đối với trạm nước mưa, bụi lắng, bụi tổng số, nước sông phải đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 3 Điều 4, Điều 5, Điều 6, Phụ lục I, Phụ lục II (kèm theo Phiếu nhận xét, đánh giá chất lượng tài liệu tại Phụ lục III) của Thông tư số 01/2020/TT-BTNMT ngày 29 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định kỹ thuật đánh giá chất lượng tài liệu hải văn, môi trường không khí và nước; Thông tư số 24/2017/TTBTNMT, các quy định hiện hành tại các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, các Tiêu chuẩn Việt Nam, các Thông tư hiện hành và các tiêu chuẩn, phương pháp được phê duyệt. hất lượng sản phẩm phải đạt từ 70,0 điểm trở lên.
Sản phẩm, chất lượng phân tích mẫu: đáp ứng yêu cầu quy định tại Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT, các quy định hiện hành tại các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, các Tiêu chuẩn Việt Nam, các Thông tư hiện hành và các tiêu chuẩn, phương pháp được phê duyệt.
Thời gian triển khai và thời gian hoàn thành: 12 tháng (từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021)
Vụ KHTC